Là bố mẹ, phụ huynh nào cũng đều mong muốn con mình được cao lớn, khỏe mạnh và thông minh. Do đó, việc đo chiều cao, cân nặng cho trẻ để theo dõi là điều cần thiết trong quá trình phát triển. Nhằm giúp các bậc phụ huynh có thể nắm bắt cách chính xác quá trình phát triển của con mình. Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻ ở các độ tuổi để bố mẹ có thể tham khảo. Làm sao để có thể xem bảng chiều cao cân nặng trẻ theo WHO hiệu quả, mời phụ huynh cùng cam khảo bài chia sẻ Hismart dưới đây!
Một số nguyên tắc trước khi xem bảng chiều cao cân nặng của trẻ theo WHO
Nguyên tắc đo chiều cao cho trẻ được thiết kế nhằm tránh sai lệch và kiểm soát tốt chuẩn kết hợp bảng theo dõi từ WHO. Cụ thể được thực hiện chuẩn xác như sau:
-
Đo chiều cao cho trẻ dưới 2 tuổi: Mẹ đặt trẻ nằm dọc theo thước đo, giữ đầu và chân bé thẳng hàng. Ghi lại chỉ số chiều cao cả số chẵn và số lẻ.
-
Với trẻ trẻ từ 2 tuổi trở lên: Đặt thước đo thẳng, vuông góc với sàn nhà, vạch số 0 nằm sát sàn, trẻ đứng thẳng theo thước đo. Dùng bảng gỗ thẳng đặt trên đầu trẻ và chiều cao trẻ từ bảng gỗ để có chỉ số chính xác nhất.
Việc tính cân nặng cũng cần thực hiện theo một số các nguyên tắc cơ bản, cụ thể được chuyên gia mách nước như sau:
-
Phụ huynh có thể sử dụng mọi loại cân bạn nhưng hơn nên sử dụng cân điện tử để có chỉ số chính xác nhất.
-
Khi dùng đặt trẻ nằm ngửa hoặc ngồi ở giữa cân và phải treo ở nơi chắc chắn. Đồng hồ hiển thị trên cân phải nhìn rõ, dễ theo dõi và ghi chép.
-
Với trẻ cần cân vào 1 thời điểm nhất định cho mỗi lần cân, tốt nhất là cân vào buổi sáng. Bởi khi trẻ chưa ăn gì, đã vệ sinh cân nặng sẽ đạt chuẩn nhất.
>> Xem thêm: Các Giai Đoạn Hấp Thu Sữa Phát Triển Chiều Cao Cho Bé Tốt Nhất Mẹ Nên Biết
Thông tin bảng chiều cao cân nặng trẻ theo WHO
Sau khi đo chiều cao, cân nặng của trẻ xong cha mẹ ghi ghép lại và so sánh với Bảng tiêu chuẩn cân nặng, chiều cao của bé theo WHO để xem con đang phát triển như thế nào.
Tuy nhiên trước khi xem bảng, phụ huynh cần hiểu rõ các ký tự sử dụng trong bảng để dễ đọc hiểu, tham khảo tiện lợi hơn. Cụ thể như sau:
Bảng tiêu chuẩn bên dưới có 2 phần và 1 cột: Phần gồm tiêu chuẩn chiều cao cân nặng của 2 bé trai, gái. Cột gồm thông tin tháng tuổi chung cho cả 2.
Ở mỗi phần tiêu chuẩn, có 2 phần nhỏ là phần tiêu chuẩn cân nặng và chiều cao được biểu hiện với các chỉ số:
-
Trong phần tiêu chuẩn cân nặng có 3 cột: -2SD ( trẻ bị thiếu cân), TB ( trẻ cân nặng mức trung bình), +2SD (trẻ thừa cân béo phì).
-
Trong phần tiêu chuẩn chiều cao cũng có 3 cột: -2SD ( trẻ đang khá thấp còi), TB ( chiều cao trẻ ở mức trung bình), +2SD (chỉ số cao trẻ vượt mức).
Bố mẹ nên dựa theo giai đoạn và mốc tuổ của trẻ mà tìm hàng và cột phù hợp để xem cân nặng và chiều cao với thông tin chuẩn nhất.
Chiều cao cân nặng của bé trai đạt chuẩn WHO
THÁNG TUỔI
|
CÂN NẶNG BÉ TRAI (kg) | CHIỀU CAO BÉ TRAI (CM) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2,5 | 3,3 | 4,4 | 46,1 | 49,9 | 53,7 |
1 tháng | 3,4 | 4,5 | 5,8 | 50,8 | 54,7 | 58,6 |
2 tháng | 4,3 | 5,6 | 7,1 | 54,4 | 58,4 | 62,4 |
3 tháng | 5 | 6,4 | 8 | 57,3 | 61,4 | 65,5 |
4 tháng | 5,6 | 7 | 8,7 | 59,7 | 63,9 | 68 |
5 tháng | 6 | 7,5 | 9,3 | 61,7 | 65,9 | 70,1 |
6 tháng | 6,4 | 7,9 | 9,8 | 63,3 | 67,6 | 71,9 |
7 tháng | 6,7 | 8,3 | 10,3 | 64,8 | 69,2 | 73,5 |
8 tháng | 6,9 | 8,6 | 10,7 | 66,2 | 70,6 | 75 |
9 tháng | 7,1 | 8,9 | 11 | 67,5 | 72 | 76,5 |
10 tháng | 7,4 | 9,2 | 11,4 | 68,7 | 73,3 | 77,9 |
11 tháng | 7,6 | 9,4 | 11,7 | 69,9 | 74,5 | 79,2 |
12 tháng | 7,7 | 9,6 | 12 | 71 | 75,7 | 80,5 |
15 tháng | 8,3 | 10,3 | 12,8 | 74,1 | 79,1 | 84,2 |
18 tháng | 8,8 | 10,9 | 13,7 | 76,9 | 82,3 | 87,7 |
21 tháng | 9,2 | 11,5 | 14,5 | 79,4 | 85,1 | 90,9 |
24 tháng | 9,7 | 12,2 | 15,3 | 81 | 87,1 | 93,2 |
2,5 tuổi | 10,5 | 13,3 | 16,9 | 85,1 | 91,9 | 98,7 |
3 tuổi | 11,3 | 14,3 | 18,3 | 88,7 | 96,1 | 103,5 |
3,5 tuổi | 12 | 15,3 | 19,7 | 91,9 | 99,9 | 107,8 |
4 tuổi | 12,7 | 16,3 | 21,2 | 94,9 | 103,3 | 111,7 |
4,5 tuổi | 13,4 | 17,3 | 22,7 | 97,8 | 106,7 | 115,5 |
Chiều cao cân nặng của bé gái đạt chuẩn WHO
THÁNG TUỔI
|
CÂN NẶNG BÉ GÁI (kg) | CHIỀU CAO BÉ GÁI (CM) | ||||
-2SD | TB | +2SD | -2SD | TB | +2SD | |
Sơ sinh | 2,4 | 3,2 | 4,2 | 45,4 | 49,1 | 52,9 |
1 tháng | 3,2 | 4,2 | 5,5 | 49,8 | 53,7 | 57,6 |
2 tháng | 3,9 | 5,1 | 6,6 | 53 | 57,1 | 61,1 |
3 tháng | 4,5 | 5,8 | 7,5 | 55,6 | 59,8 | 64 |
4 tháng | 5 | 6,4 | 8,2 | 57,8 | 62,1 | 66,4 |
5 tháng | 5,4 | 6,9 | 8,8 | 59,6 | 64 | 68,5 |
6 tháng | 5,7 | 7,3 | 9,3 | 61,2 | 65,7 | 70,3 |
7 tháng | 6 | 7,6 | 9,8 | 62,7 | 67,3 | 71,9 |
8 tháng | 6,3 | 7,9 | 10,2 | 64 | 68,7 | 73,5 |
9 tháng | 6,5 | 8,2 | 10,5 | 65,3 | 70,1 | 75 |
10 tháng | 6,7 | 8,5 | 10,9 | 66,5 | 71,5 | 76,4 |
11 tháng | 6,9 | 8,7 | 11,2 | 67,7 | 72,8 | 77,8 |
12 tháng | 7 | 8,9 | 11,5 | 68,9 | 74 | 79,2 |
15 tháng | 7,6 | 9,6 | 12,4 | 72 | 77,5 | 83 |
18 tháng | 8,1 | 10,2 | 13,2 | 74,9 | 80,7 | 86,5 |
21 tháng | 8,6 | 10,9 | 14 | 77,5 | 83,7 | 89,8 |
24 tháng | 9 | 11,5 | 14,8 | 80 | 86,4 | 92,9 |
2,5 tuổi | 10 | 12,7 | 16,5 | 83,6 | 90,7 | 97,7 |
3 tuổi | 10,8 | 13,9 | 18,1 | 87,4 | 95,1 | 102,7 |
3,5 tuổi | 11,6 | 15 | 19,8 | 90,9 | 99 | 102,2 |
4 tuổi | 12,3 | 16,1 | 21,5 | 94,1 | 102,7 | 111,3 |
4,5 tuổi | 13 | 17,2 | 23,2 | 97,1 | 106,2 | 115,2 |
Điều quan trọng cần lưu ý là đây chỉ là những hướng dẫn và từng trẻ có thể khác nhau trong quá trình tăng trưởng và phát triển. Điều quan trọng là phải tham khảo ý kiến từ bác sĩ nếu bạn lo lắng về sự tăng trưởng và phát triển của con mình.
Lưu ý khi xem bảng chiều cao cân nặng trẻ theo WHO
Sau khi đã tiến hành đo và đối chiếu từ bảng, phụ huynh có thể nhận ra một số vấn đề. Nếu chỉ số chiều cao, cân nặng dưới -2SD thì trẻ đang bị suy dinh dưỡng, > +2SD trẻ đang bị béo phì. Bố mẹ cần điều chỉnh lại chế độ ăn uống, vui chơi sinh hoạt để trẻ phát triển khỏe mạnh hơn.
Nếu trẻ của bạn có các thông số chiều cao, cân nặng quá lệch (≤ -2SD, ≥ +2SD) với chỉ số trên bảng tiêu chuẩn. Cha mẹ cũng cần xem xét chế độ dinh dưỡng nhưng cũng không cần lo lắng mà điều chỉnh chế độ ăn của trẻ ngay. Bởi mỗi đứa trẻ có nhu cầu hấp thụ, phát triển khác nhau và không phải tiêu chuẩn bắt buộc.
Một vài thông tin thêm về chiều cao, cân nặng của trẻ Việt Nam dành tặng cho bố mẹ. Trẻ sơ sinh thường nặng từ 2.9 – 3.8 kg, chiều cao 50 – 52 cm. trẻ từ 1 – 6 tháng tuổi tại Việt Nam trung bình cân nặng tăng từ 0.6 – 1.5 kg, cao thêm 2.5 – 2.8 cm mỗi tháng. Còn trẻ từ 6 – 12 tháng tuổi, cân nặng thường tăng khoảng 0.5 kg, cao 1.5 cm mỗi tháng.
Kết luận
Trên đây là những hướng dẫn cơ bản về cách kiểm tra và áp dụng việc xem bảng cân nặng, chiều cao của trẻ theo chuẩn WHO đưa ra. Việc áp dụng chỉ số trên giúp cha mẹ đánh giá và nắm bắt được tình hình con trẻ tốt nhất. Hi vọng chia sẻ từ Hismart sẽ giúp cha mẹ có thêm thông tin để chăm sóc tốt thể trạng của trẻ nhỏ. Phụ huynh cũng có thể tìm và lựa chọn các sản phẩm sữa từ Hismart để giúp con mình đạt chuẩn và vươn xa hơn trong tương lai!
HISMART – SỮA NEWZELAND KHÔNG DẬY THÌ SỚM
-
Được nhập khẩu 100% từ New Zealand.
-
Nói không với các loại hormone sinh trưởng công nghiệp trong chăn nuôi bò, không gây dậy thì sớm.
-
Công thức tổng hợp cân đối 40 dưỡng chất với 25 vitamin, khoáng chất giúp bé cao lớn hơn, thông minh hơn.
-
Hismart mang tới nguồn dinh dưỡng phù hợp với từng giai đoạn phát triển của trẻ, giúp bé phát triển chiều cao, thị giác nhanh nhạy, hệ răng, xương chắc khỏe.
THÔNG TIN LIÊN HỆ
-
Hotline: 1900.055.569 – 097 960 5277
-
Email: cskh@blh.com.vn
-
Shopee: https://shopee.vn/hismartmilk
-
Lazada: https://www.lazada.vn/shop/hismart-milk-/
-
Sendo: https://www.sendo.vn/shop/hismart-milk